Công ty chúng tôi đã có kinh nghiệm 10 năm làm thủ tục và tư vấn làm CO cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu qua khu vực cảng Hải Phòng các CO form A, B, AI, AANZ, D, E, AK, AJ, CPTPP,…

DƯỚI ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP C/O CHO DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI VCCI VÀ SỞ CÔNG THƯƠNG HOẶC PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU

THỦ TỤC KHAI BÁO TẠI VCCI

Căn cứ theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018

Tải NGHỊ ĐỊNH SỐ 31/2018/NĐ-CP tại đây

Bước 1:

  1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân (Tải tại đây) với Tổ cấp C/O của VCCI và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
  2. a) Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân theo Mẫu số 01;
  3. b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
  4. c) Danh mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).
  5. Hồ sơ thương nhân được khai báo qua trang điện tử: comis.covcci.com.vn
  6. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập nhật tại trang điện tử: comis.covcci.com.vn. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.Bước 2:
  7. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
  8. a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04và được khai báo qua trangđiện tử: comis.covcci.com.vn; 
  9. b) MẫuGiấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
  10. c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
  11. d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

  1. e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo Mẫu quy định;
  2. g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theoMẫu quy địnhtrong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
  3. h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  4. i) Trong trường hợp cần thiết,Tổ cấp C/O của VCCI kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
  5. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ theo quy định tại khoản 1. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ của khoản 1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h của khoản 1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h của khoản 1 cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  6. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ của khoản 1 , thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời hạn này nếu thương nhân không nộp bổ sung chứng từ,Tổ cấp C/O của VCCIyêu cầu thu hồi hoặc hủy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.
  7. Tổ cấp C/O của VCCI có quyền yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ này.
  8. Tổ cấp C/O của VCCI xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan đến các nước thành viên theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Ngoài các chứng từ quy định tại khoản 1, thương nhân nộp thêm các chứng từ sau:
  9. a) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập kho, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  10. b) Bản sao hợp đồng hoặc văn bản có nội dung chỉđịnh thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo Điều ước quốc tế (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
  11. Tổ cấp C/O của VCCI xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho ngoại quan, khu phi thuế quan và các khu vực hải quan riêng khác có quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu với nội địa trong trường hợp hàng hóa đó đáp ứng các quy tắc xuất xứ ưu đãi hoặc quy tắc xuất xứ không ưu đãi

DƯỚI ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP C/O CHO DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG HOẶC PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU

HƯỚNG DẪN KHAI BÁO C/O ĐIỆN TỬ

Truy cập Hệ thống quản lý và cấp chứngnhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn.

Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu

{keywords}

I. KHAI BÁO C/O

 

{keywords}

Giao diện hệ thống quản lý của doanh nghiệp

LƯU Ý: TẤT CẢ THÔNG TIN PHẢI KHAI BÁO BẰNG TIẾNG ANH HOẶC CHỌN SẴN CÁC THÔNG TIN CÓ TRÊN HỆ THỐNG

1.       Khai báo hồ sơ

–        Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.

{keywords}

–        Ở Tab C/O bạn cần nhập đầy đủ các thông tin theo form mẫu, lưu ý những ô có dấu {keywords} là bắt buộc phải nhập dữ liệu.

–        Chọn Form C/O có sẵn trong hệ thống.

{keywords}

–        Importing Country: Chọn nước nhập khẩu (chọn tên nước có sẵn trên hệ thống)

–        Export DeclarationNumber và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và đính kèm (nếu có)

–        Good consigned from:đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu,thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.

  • Exporter’sBusiness Name: Tên Doanh nghiệp xuất khẩu
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2.

 

–        Good consigned to:

  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Addressline 2.
  • Country: nước nhập khẩu

–        Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)

–        Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảnh đi trong trường hợp hệ thống ko có sẵn.

–        Port of Discharge: chọn các cảng rỡ hàng(nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.

–        Vessel’s Name/Aircraft etc  Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển(nếu có)

–        Departure date: Ngày tàu chạy

–        Phần hàng hóa:

{keywords}

– Chọn Add/UpdateItems để khai báo phần hàng hóa.

{keywords}

  • Exporting/Importing HS Code: chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu (chọn mã HS có sẵn trên hệ thống).
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết.
  • Origin Criterion: Tiêu chí xuất xứ (chọn các tiêu chí có sẵn trên hệ thống)
  • Quantity/ Unit: số lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Gross Weight/ Unit: trọng lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: ghi ký hiệu trên thùng(Không rõ ghi No Mark)
  • Package Quantity: số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: ghi rõ giá trị, mặc định là USD. Có thể chọn ngoại tệ khác.
  • Tích chọn hoặc không tích ShowFOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay ko.

–        Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng, nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn add item.

 

{keywords}

–        Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

–        Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O

 

{keywords}

  • Third Country Invocing: Khai báo chi tiết CompanyName, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
  • Tương tự với Exhibition C/O và Back to back C/O.

 

2.       Tải lên các mục đính kèm

–        Khi khai báo C/O có các mục cho phép tải lên tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (Đính kèm tờ khai Hải quan), Transport documentattached (Đính kèm số vận đơn), Documentproving the origin status attached (Đính kèm bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (Đính kèm hóa đơn).

–        Cách tải lên tài liệu đính kèm như sau:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lênfile đính kèm.
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.

–        Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh:

{keywords}

 

{keywords}

Giao diện chọn file đính kèm đã upload.

3.       Ký và Gửi duyệt hồ sơ

–        Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu chohồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút  {keywords}để gửi hồ sơ tới  Phòng xuất nhập khẩu.

{keywords}

–        Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.

{keywords}

–        Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì phòng XNK sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.

–        Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống:

{keywords}

–        Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O

{keywords}

Hoàn thành khai C/O điện tử

4.       Chỉnhsửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II , Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords}  tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

4.1.          Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt 

–        Trong trường hợp này,chuyên viên phòng XNK chưa xử lý hồ sơ. Trường hợp này doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ và đợi kết quả phê duyệt từ phòng xnk.

4.2.          Trường hợp C/O đã được xử lý

–        Trong trường hợp này, chuyênviên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải đợi chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối nhữngchỉnh sửa của hồ sơ.

–        Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ trở về trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

–        Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

–        Số C/O vẫn được giữ nguyên.

5.      HủyC/O

–        Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.

–        Chọn Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.

 

II. Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O

Để quản lý các hồ sơ khai báo C/O đã tạo bạn chọn menu Khai báo C/O / Tìm kiếm hồ sơ C/O

{keywords}

Giao diện Tìm kiếm hồ sơ C/O.

 

MỌI NHU CẦU DỊCH VỤ XIN QUÝ KHÁCH LÊN HỆ: 

**************************************************

CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ HP LINK

Mobile: +84.968 053 450

Mail: sales@hplink.com.vn

Website: dichvuhaiquanhaiphong.com