𝐏𝐇Â𝐍 𝐁𝐈Ệ𝐓 𝐍𝐇𝐀𝐍𝐇 𝐆𝐑𝐎𝐒𝐒 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓, 𝐍𝐄𝐓 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓, 𝐕À 𝐂𝐇𝐀𝐑𝐆𝐄𝐀𝐁𝐋𝐄 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓.

𝐏𝐇Â𝐍 𝐁𝐈Ệ𝐓 𝐍𝐇𝐀𝐍𝐇 𝐆𝐑𝐎𝐒𝐒 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓, 𝐍𝐄𝐓 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓, 𝐕À 𝐂𝐇𝐀𝐑𝐆𝐄𝐀𝐁𝐋𝐄 𝐖𝐄𝐈𝐆𝐇𝐓.

𝟏. 𝐍𝐞𝐭 𝐖𝐞𝐢𝐠𝐡𝐭 (𝐓𝐫ọ𝐧𝐠 𝐥ượ𝐧𝐠 𝐭ị𝐧𝐡)

Là trọng lượng thuần của hàng hóa, không bao gồm bao bì, pallet, thùng chứa hay bất kỳ vật liệu đóng gói nào.

Ví dụ: Một thùng gạo 20kg, không tính bao bì → Net Weight = 20kg

𝟐. 𝐆𝐫𝐨𝐬𝐬 𝐖𝐞𝐢𝐠𝐡𝐭 (𝐓𝐫ọ𝐧𝐠 𝐥ượ𝐧𝐠 𝐭ổ𝐧𝐠)

Là trọng lượng toàn bộ của hàng hóa bao gồm cả bao bì, thùng, pallet, dây đai, vật liệu đóng gói,…

Ví dụ: Thùng gạo 20kg, bao bì 2kg → Gross Weight = 22kg

𝟑. 𝐂𝐡𝐚𝐫𝐠𝐞𝐚𝐛𝐥𝐞 𝐖𝐞𝐢𝐠𝐡𝐭 (𝐓𝐫ọ𝐧𝐠 𝐥ượ𝐧𝐠 𝐭í𝐧𝐡 𝐜ướ𝐜)

Là trọng lượng dùng để tính phí vận chuyển, được xác định dựa trên so sánh giữa trọng lượng thực tế và trọng lượng quy đổi theo thể tích (Volumetric Weight).

Chargeable Weight = lớn hơn trong hai giá trị: Gross Weight hoặc Volumetric Weight

Công thức tính Volumetric Weight (hàng không):

Volumetric Weight

=(Dài (cm)×Rộng (cm)×Cao (cm))/6000

Ví dụ:

Hộp hàng: 50 x 60 x 70 cm → Volumetric Weight = (50×60×70)/6000 = 35 kg

Gross Weight = 28 kg

Chargeable Weight = 35 kg (vì lớn hơn gross weight)

Nếu Quý Công ty có nhu cầu tham khảo giá cước vận chuyển, dịch vụ khai báo hải quan hoặc cần tư vấn về thủ tục xuất nhập khẩu bất kỳ mặt hàng nào , xin vui lòng liên hệ với HP LINK Logistics theo thông tin dưới đây.

**************************************

CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN QUỐC TẾ HP LINK

Hotline: 0906 174 066

Mail: sales@hplink.com.vn

Website: dichvuhaiquanhaiphong.com